Bảo Hiểm Xe Ô Tô BSH

Bảo hiểm ô tô Tại Góc Nhìn Khác Về Bảo Hiểm

Bảo hiểm xe ô tô

Bảo vệ chủ xe trước những sự cố gây thiệt hại về người, phương tiện, tài sản của bản thân và bên thứ ba.

Các gói bảo hiểm xe ô tô

Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc người sở hữu xe ô tô phải tham gia theo quy định của pháp luật.

Hỗ trợ chủ xe bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản mà người điều khiển xe gây ra cho bên thứ ba trong quá trình tham gia giao thông.

Quyền lợi bảo hiểm

Số tiền tối đa Bảo hiểm BSH có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe ô tô gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm như sau:

  • Về người: 150 triệu đồng/ người/ vụ tai nạn.
  • Về tài sản: 100 triệu đồng/ vụ tai nạn.

Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô bồi thường trong những trường hợp sau:

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Loại trừ bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau.

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

3. Người lái xe:

– Chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

– Không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ.

– Sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– GPLX bị tẩy xóa hoặc sử dụng GPLX hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn.

– Sử dụng GPLX không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có GPLX.

– Người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là không có GPLX.

4. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: Vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Quyền lợi bảo hiểm

1. Bồi thường tổn thất bộ phận.

BSH chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế (trường hợp không thể sửa chữa được) bộ phận hoặc trả bằng tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xác định được chi phí hợp lý để sửa chữa, khắc phục tổn thất có thể phải trả sau khi áp dụng mức miễn thường, giảm trừ (nếu có).

2. Bồi thường tổn thất toàn bộ.

– BSH bồi thường tổn thất toàn bộ trong trường hợp xe bị thiệt hại trên 75% giá thị trường của xe; hoặc chi phí sửa chữa thiệt hại bằng hoặc trên 75% giá thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất.

– BSH có trách nhiệm giải quyết bồi thường xe bị mất trộm, bị cướp khi có kết luận của cơ quan công an hoặc đình chỉ điều tra/khởi tố hình sự liên quan đến mất trộm, bị cướp của chính chiếc xe đó.

– Số tiền bồi thường tổn thất toàn bộ bằng giá thị trường của xe ngay trước khi xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm.

Đói tượng bảo hiểm

Xe ô tô thuộc sở hữu của người được bảo hiểm, người được giao sở hữu, sử dụng hợp pháp.

Phạm vi bảo hiểm

BSH bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:

1. Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Người được bảo hiểm trong những trường hợp:

  • Đâm, va, lật, đổ, rơi, chìm;
  • Hoả hoạn, cháy, nổ;
  • Các vật thể khác rơi, va chạm vào.

2. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, gió lốc, lũ, lụt, triều cường, sụt/lở đất, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.

3. Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp.

4. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô).

Ngoài ra, BSH còn bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của BSH khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm/vụ tổn thất.

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của BSH (bao gồm các chi phí trên) đối với một sự kiện bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm (hay mức trách nhiệm bảo hiểm) ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm hoặc giá thị trường của Xe ô tô ngay trước khi xảy ra tổn thất tùy thuộc số tiền nào nhỏ hơn.

Loại trừ bảo hiểm

BSH không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp:

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển Xe ô tô và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô.
  2. Xe ô tô không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm Xe ô tô tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại.
  3. Người điều khiển Xe ô tô không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe bắt buộc phải có Giấy phép lái xe tại thời điểm điều khiển xe xảy ra tổn thất, thiệt hại. Trường hợp Người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  4. Người điều khiển xe ô tô trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  5. Xe ô tô đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều, rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, Xe ô tô đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  6. Xe ô tô sử dụng để đua xe.
  7. Xe ô tô được dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật.
  8. Xe ô tô chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật.
  9. Xe ô tô chở/kéo quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, Xe ô tô chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên Xe ô tô).
  10. Sự kiện bảo hiểm xảy ra ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
  11. Chiến tranh, khủng bố.
  12. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  13. Mất toàn bộ Xe ô tô trong trường hợp lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe (Xe ô tô cho thuê hoặc Xe ô tô cho mượn hoặc siết nợ hoặc tranh chấp).
  14. Hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, giảm giá trị thương mại, hỏng hóc do khuyết tật, khiếm khuyết hoặc hỏng hóc thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (bao gồm cả chạy thử).
  15. Hư hỏng về điện hoặc động cơ do Xe ô tô hoạt động trong khu vực bị ngập nước.
  16. Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng Xe ô tô, nhãn mác trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của Xe ô tô trong cùng một vụ tai nạn.
  17. Mất bộ phận của Xe ô tô do bị trộm hoặc bị cướp.
  18. Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, dụng cụ điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả sét).
  19. Tổn thất đối với các thiết bị lắp thêm nhưng không bao gồm các thiết bị lắp thêm mang tính chất bảo vệ cho Xe ô tô như hệ thống báo động, cản trước, cản sau và các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  20. Tổn thất đối với Xe ô tô gây ra bởi các thiết bị lắp thêm loại trừ nguyên nhân gây ra bởi các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  21. Tổn thất về các thiết bị chuyên dùng trên Xe ô tô và tổn thất về Xe ô tô do hoạt động (trong mọi trường hợp) của các thiết bị chuyên dùng của chính Xe ô tô gây ra.

Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

Quyền lợi bảo hiểm

A. Đối với Số tiền bảo hiểm bằng hoặc dưới 20 triệu đồng/người/vụ.

  • Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể vĩnh viễn hoặc tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm Số tiền bảo hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của BSH.

B. Đối với Số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/người/vụ.

  • Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm Số tiền bảo hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của BSH.
  • Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, tiền bảo hiểm được trả như sau:
    Tiền bảo hiểm = (tỷ lệ phần trăm của thương tật tạm thời quy định trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật x 20.000.000 đồng) + số tiền bảo hiểm x 0,1% x số ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày / vụ tai nạn
  • Trường hợp đa vết thương ở cùng một bộ phận, tổng số tiền chi trả cho các vết thương không được vượt quá tỷ lệ mất bộ phận đó tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.

Đối tượng bảo hiểm

Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới (gọi chung là Người được bảo hiểm).

Phạm vi bảo hiểm

Thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Loại trừ bảo hiểm

Bảo hiểm BSH không chịu trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp:

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển Xe ô tô và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô.
  2. Xe ô tô không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm Xe ô tô tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại.
  3. Người điều khiển Xe ô tô không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe bắt buộc phải có Giấy phép lái xe tại thời điểm điều khiển xe xảy ra tổn thất, thiệt hại. Trường hợp Người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  4. Người điều khiển xe ô tô trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  5. Xe ô tô đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều, rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, Xe ô tô đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  6. Xe ô tô sử dụng để đua xe.
  7. Xe ô tô được dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật.
  8. Xe ô tô chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật.
  9. Xe ô tô chở/kéo quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, Xe ô tô chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên Xe ô tô).
  10. Sự kiện bảo hiểm xảy ra ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
  11. Tổn thất xảy ra do chiến tranh, khủng bố.
  12. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  13. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
  14. Người được bảo hiểm bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật.
  15. Người được bảo hiểm bị ngộ độc thức ăn, đồ uống và sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.

Các điểm loại trừ 2,3,4,5,6,7,8,9 chỉ áp dụng cho tai nạn đối với lái xe.

Cách tự tay đăng ký cho mình bảo hiểm xe ô tô online

Qr code mua bảo hiểm xe online
  • B1 : Sử dụng Zalo quét mã qr-code ở trên.
  • B2 : Up hình cave xe.
  • B3 : Kiểm tra thông tin đã tự động được điền vào.
  • B4 : Chọn thêm bảo hiểm người ngồi trên xe + hiệu lực bắt đầu.
  • B5 : Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hay vrcode
0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x